Hover on the image to zoom

Bột feldspar (SODA FELDSPAR, POTASH FELDSPAR)

Công ty TNHH SILICA chuyên phân phối ,cung cấp Feldspar Natri , Feldspar kali ấn độ ứng dụng rộng rải trong công nghiệp . Feldspar là khoáng vật đá phổ biến nhất (khoảng 60% của vỏ trái đất) (Kauffman và Van Dyk, 1994). Fenspat tên là khoáng sản có nguồn gốc từ tiếng Đức feld + spar. Từ "feld" là "lĩnh vực" trong tiếng Đức và "spar" là một thuật ngữ đối với khoáng sản ánh sáng màu phá vỡ với một bề mặt nhẵn. Feldspar khoáng chất thường có màu trắng hoặc ánh sáng trong màu sắc, có độ cứng 6 trên quy mô Mohs của độ cứng và hoàn hảo để chia tách tốt (tinh thể vỡ) trong hai hướng Fenspat là một tên phổ biến áp dụng cho một nhóm các khoáng chất với một công thức hóa học chung của x Al (Al, Si) 3O8, trong đó x có thể được natri (Na) và / hoặc canxi (Ca) và / hoặc kali (K). (Giống thành phần cụ thể (tức là albite, microcline ...) sẽ được thảo luận theo mô tả khoáng vật). Feldspar xuất hiện trong đá lửa, đá biến chất và trầm tích và do đó có thể được tìm thấy trên khắp Bắc Carolina. Nó thường được tìm thấy trong đá lửa và biến chất của Blue Ridge và các tỉnh Piedmont. Feldspar cần thiết cho cao lanh là khoáng chất đất sét chính được sử dụng trong gốm và đồ gốm mỹ nghệ.
Danh mục:

Mô tả

Bột Tràng Thạch Kali ( Potash Feldspar powder)
Bột Tràng Thạch Natri (Sodium Feldspar Powder)

Feldspar Natri , Feldspar kali

Về mặt hóa học tràng thạch là những aluminôsilicat K, Na, Ca tức K[AlSi3O8] hay Na[AlSi3O8], K+ có thể được thay thế bởi Ba2+, Sr2+ nhưng rất hiếm. Trong thực tế ít khi chúng tồn tại ở dạng đơn khoáng riêng biệt mà phổ biến là các hổn hợp đồng hình. Chúng được chia ra các nhóm phụ sau : – Nhóm phụ plagioclaz: là hổn hợp đồng hình của tràng thạch natri (albit Na2O.Al2O3.6SiO2) và tràng thạch canxi (anortit CaO.Al2O3.2SiO2). – Nhóm phụ ortoklaz: là hổn hợp đồng hình của tràng thạch kali (K2O.Al2O3.6SiO2) và natri. Nhóm này có các dạng đồng hình chủ yếu sau : + Ortoklaz đơn tà nhiệt độ thấp K[AlSi3O8]. + Natriortoklaz NaK[AlSi3O8] đơn tà nhiệt độ thấp. + Mikrolin K[AlSi3O8], có thể chứa Na2O, loại tam tà. + Anorthoklaz (Na, K)[AlSi3O8], loại tam tà. Khoáng sàng pecmatit của tràng thạch alkali chứa chủ yếu là microlin. Các hổn hợp đồng hình của tràng thạch là rất phức tạp, cho đến nay vẫn chưa tìm thấy dung dịch rắn của tràng thạch kali và canxi.  Tác dụng của tràng thạch: có tác dụng tạo pha lỏng trong quá trình nung, hạ nhiệt độ nung và thúc đẩy quá trình kết khối sản phẩm gốm. Chúng ta thấy rõ điều đó qua nghiên cứu biểu đồ pha của hệ ortoklaz-albit (theo Bowen và Turtule 1950)  Tràng thạch kali có tác dụng tốt trong xương sứ vì cho phép hạ thấp nhiệt độ nung song khoảng nung rộng, sứ ít bị biến hình (nên còn gọi là tràng thạch phối liệu). Tràng thạch natri lại thích hợp cho men sứ: độ nhớt của men bé, dễ chảy, men bóng láng hơn. Trong thực tế tràng thạch tồn tại ở dạng dung dịch rắn. Đối với xương sứ khi hổn hợp đó chiếm 60% tràng thạch kali và 40% tràng thạch natri vẫn dùng rất tốt. Đối với men sứ tỉ lệ K2O/Na2O ≈1/1 tính chất men vẫn tương tự như tràng thạch natri nguyên chất. Tác dụng của tràng thạch đối với xương sứ còn ở chổ khi nó nóng chảy có khả năng hòa tan thạch anh (SiO2) hay sản phẩm phân hủy của cao lanh khi dung dịch đó đạt đến bão hòa sẽ tái kết tinh mullit dạng hình kim. Vai trò của tràng thạch trong công nghiệp gốm sứ là rất quan trọng vì chẳng những nó quyết định điều kiện công nghệ (nhiệt độ nung) mà còn ảnh hưởng lớn đến các tính chất kĩ thuật của sứ. Sứ muốn có độ trong cao (khả năng cho áng sáng xuyên qua lớn) ngoài việc hạn chế các oxyt gây màu (Fe2O3 + TiO2) phải đưa vào một lượng tràng thạch đủ lớn (29 – 30 %). Đối với sứ cách điện cao thế, muốn có độ bền điện cao hàm lượng tràng thạch ≥ 30 %

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bột feldspar (SODA FELDSPAR, POTASH FELDSPAR)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0931558910
0931558910